[Mới nhất] Thông tin lãi suất ngân hàng Vpbank hôm nay
![[Mới nhất] Thông tin lãi suất ngân hàng Vpbank hôm nay 1 lai suat ngan hang vpbank](https://norway.org.vn/wp-content/uploads/2023/06/lai-suat-ngan-hang-vpbank-2.webp)
Ngân hàng VPBank liên tục cập nhật lãi suất của mình, phản ánh sự biến động trên thị trường giúp khách hàng có cái nhìn toàn diện và khách quan để lựa chọn dịch vụ dễ dàng.
![[Mới nhất] Thông tin lãi suất ngân hàng Vpbank hôm nay 2 lai suat ngan hang vpbank](https://norway.org.vn/wp-content/uploads/2023/06/lai-suat-ngan-hang-vpbank-1024x576.jpg)
Để giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến lãi suất ngân hàng VPBank, bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về các dịch vụ tính lãi mà VPBank đang áp dụng!
Tìm hiểu về ngân hàng VPBank và các dịch vụ
Ngân hàng VPBank, hay còn được gọi là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng, ra đời vào ngày 12/8/1993. Hiện nay, ngân hàng đã phát triển mạng lưới đến 227 điểm giao dịch và chi nhánh, sở hữu đội ngũ gần 27.000 nhân viên. Sự uy tín của VPBank không ngừng gia tăng nhờ việc cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng, thân thiện với khách hàng. Trong số đó, có những dịch vụ đặc biệt luôn thu hút sự quan tâm, bao gồm:
- Dịch vụ gửi tiết kiệm
- Dịch vụ vay tín chấp
- Dịch vụ vay thế chấp
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VPBank
Trong ngành ngân hàng, lãi suất gửi tiết kiệm là một trong những yếu tố quan trọng mà khách hàng luôn quan tâm, bao gồm hạn mức và mức lãi suất. Với đa dạng dịch vụ và đối tượng khách hàng, ngân hàng VPBank cũng cung cấp nhiều mức lãi suất khác nhau nhằm đảm bảo tính công bằng và hợp lý cho tất cả khách hàng của mình.
Tiết kiệm thường và tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ
![[Mới nhất] Thông tin lãi suất ngân hàng Vpbank hôm nay 3 lai suat ngan hang vpbank 1](https://norway.org.vn/wp-content/uploads/2023/06/lai-suat-ngan-hang-vpbank-1.jpg)
Gửi tiết kiệm là một dịch vụ phổ biến và được ưa chuộng nhất trong danh sách dịch vụ của VPBank. Với hình thức này, khách hàng có thể chọn gửi tiền theo các chu kỳ quy định sẵn từ 1 tuần đến 36 tháng. Khi đến hạn, khách hàng sẽ nhận được lãi suất tương ứng với khoản tiền đã gửi. Một ưu điểm nổi bật của hình thức này là lãi suất mà VPBank cung cấp có mức cao.
Gửi trực tiếp
Kỳ hạn | Lãi suất <10 tỷ | Lãi suất >10 tỷ |
1 – 3 Tuần | 0,50% | 0,50% |
1 Tháng | 6.00 | 6.00 |
2 Tháng | 6.00 | 6.00 |
3 Tháng | 6.00 | 6.00 |
4 Tháng | 6.00 | 6.00 |
5 Tháng | 6.00 | 6.00 |
6 Tháng | 8.10 | 8.20 |
7 Tháng | 8.10 | 8.20 |
8 Tháng | 8.10 | 8.20 |
9 Tháng | 8.10 | 8.20 |
10 Tháng | 8.10 | 8.20 |
11 Tháng | 8.10 | 8.20 |
12 Tháng | 8.30 | 8.40 |
13 Tháng | 8.30 | 8.40 |
15 Tháng | 7,1 | 7.2 |
18 Tháng | 7,1 | 7.2 |
24 Tháng | 7,1 | 7.2 |
36 Tháng | 7,1 | 7.2 |
Gửi online
Kỳ hạn | Lãi suất < 10 tỷ | Lãi suất >10 tỷ |
1 – 3 Tuần | 0,5 | 0,5 |
1 Tháng | 6.00 | 6.00 |
2 Tháng | 6.00 | 6.00 |
3 Tháng | 6.00 | 6.00 |
4 Tháng | 6.00 | 6.00 |
5 Tháng | 6.00 | 6.00 |
6 Tháng | 8.20 | 8.30 |
7 Tháng | 8.20 | 8.30 |
8 Tháng | 8.20 | 8.30 |
9 Tháng | 8.20 | 8.30 |
10 Tháng | 8.20 | 8.30 |
11 Tháng | 8.20 | 8.30 |
12 Tháng | 8.40 | 8.50 |
13 Tháng | 8.40 | 8.50 |
15 Tháng | 7.20 | 7.30 |
18 Tháng | 7.20 | 7.30 |
24 Tháng | 7.20 | 7.30 |
36 Tháng | 7.20 | 7.30 |
Tiết kiệm trả lãi trước tại quầy và tiền gửi có kỳ hạn trả lãi trước trên kênh Online
Đặc điểm của hình thức này là khách hàng có thể lựa chọn kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng trong mỗi chu kỳ. Dịch vụ gửi tiết kiệm này chỉ áp dụng cho tiền nội tệ (VNĐ). Khách hàng sẽ nhận lãi ngay từ thời điểm gửi tiền, trong khi gốc sẽ được hoàn trả khi kỳ hạn kết thúc.
Kỳ hạn | Lãi suất <5 tỷ | Lãi suất >5 tỷ |
1 Tháng | 5.97 | 5.97 |
2 Tháng | 5.94 | 5.94 |
3 Tháng | 5.91 | 5.91 |
4 Tháng | 5.88 | 5.88 |
5 Tháng | 5.85 | 5.85 |
6 Tháng | 7.78 | 7.78 |
7 Tháng | 7.73 | 7.73 |
8 Tháng | 7.69 | 7.69 |
9 Tháng | 7.64 | 7.64 |
10 Tháng | 7.59 | 7.59 |
11 Tháng | 7.54 | 7.54 |
12 Tháng | 7.66 | 7.66 |
13 Tháng | 7.62 | 7.62 |
15 Tháng | 6.52 | 6.52 |
18 Tháng | 6.42 | 6.42 |
24 Tháng | 6.22 | 6.22 |
36 Tháng | 5.85 | 5.85 |
Tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ tại quầy và tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi định kỳ trên kênh Online
Gửi tiết kiệm theo chu kỳ là một dịch vụ linh hoạt trong đó khách hàng có thể lựa chọn thời hạn từ 3 tháng đến 36 tháng. Đáng chú ý, khách hàng có thể gửi cả tiền Việt và USD, và lãi suất được tính theo tần suất hàng năm, hàng quý hoặc 6 tháng. Sau khi hợp đồng hết hạn, khách hàng sẽ nhận lại toàn bộ số tiền gốc đã gửi.
Kỳ hạn | Trả lãi hàng tháng | Trả lãi hàng quý | Trả lãi 6 tháng/1 lần | Trả lãi hàng năm |
3 Tháng | 5.97 | |||
4 Tháng | 5.96 | |||
5 Tháng | 5.94 | |||
6 Tháng | 7.97 | 8.02 | ||
7 Tháng | 7.94 | |||
8 Tháng | 7.91 | |||
9 Tháng | 7.89 | 7.84 | ||
10 Tháng | 7.86 | |||
11 Tháng | 7.84 | |||
12 Tháng | 8.00 | 8.05 | 8.13 | |
13 Tháng | 7.97 | |||
15 Tháng | 6.82 | 6.86 | ||
18 Tháng | 6.77 | 6.80 | 6,86 | |
24 Tháng | 6.66 | 6.69 | 6.75 | 6.86 |
36 Tháng | 6.45 | 6.49 | 6.54 | 6.65 |
Gửi ngân hàng hàng VPBank 50 triệu được lãi suất bao nhiêu?
![[Mới nhất] Thông tin lãi suất ngân hàng Vpbank hôm nay 4 lai suat ngan hang vpbank 2](https://norway.org.vn/wp-content/uploads/2023/06/lai-suat-ngan-hang-vpbank-2.webp)
Để giúp việc hiểu rõ hơn, chúng ta có thể sử dụng ví dụ cụ thể. Nếu bạn gửi một số tiền dưới 10 tỷ đồng trong tài khoản tiết kiệm của VPBank, bạn sẽ được hưởng mức lãi suất là 7,1% một năm. Tuy nhiên, nếu số tiền gửi của bạn lớn hơn hoặc bằng 10 tỷ đồng, bạn sẽ được hưởng mức lãi suất là 7,2% một năm. Tuy nhiên các mức lãi suất có thể thay đổi theo chính sách và điều kiện hiện tại của ngân hàng VPBank.
Lãi suất vay ngân hàng VPBank
Khi khách hàng muốn vay tiền từ VPBank, họ có thể chọn giữa hai hình thức chính là vay tín chấp và vay thế chấp. Mỗi hình thức vay này sẽ có kỳ hạn và mức lãi suất hạn mức khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn:
Thời gian vay vốn | Lãi suất tham chiếu (%/năm) |
Kỳ hạn vay ≤ 12 tháng | 10.9% |
Kỳ hạn vay từ 12 tháng – 24 tháng | 11.2% |
Kỳ hạn vay từ 24 tháng – 36 tháng | 11.3% |
Kỳ hạn vay từ 36 tháng – 60 tháng | 11.5% |
Lãi suất vay thế chấp
Vay thế chấp sổ đỏ/sổ hồng hoặc vay thế chấp nhà có nhiều ưu điểm hấp dẫn như hạn mức cao, lãi suất thấp và giảm dần theo thời gian. Đây là lựa chọn phổ biến cho kế hoạch lâu dài như kinh doanh, đầu tư và mua xe ô tô. Dưới đây là biểu lãi suất cơ sở đối với cho vay có tài sản bảo đảm cho khách hàng cá nhân như sau:
Thời gian vay vốn | Lãi suất cơ sở (%/năm) Kỳ điều chỉnh: 1 tháng | Lãi suất cơ sở (%/năm) Kỳ điều chỉnh: 3 tháng |
1 – 2 tháng | 10,6% | |
3 tháng | 10,6% | 10,7% |
4 – 5 tháng | 10,8% | 10,9% |
6 tháng | 11,0% | 11,1% |
7 – 8 tháng | 11,2% | 11,3% |
9 – 10 tháng | 11,3% | 11,4% |
11 – 12 tháng | 11,4% | 11,5% |
Trên 1 – 2 năm | 11,6% | 11,7% |
Trên 2 – 3 năm | 11,7% | 11,8% |
Trên 3 – 5 năm | 11,9% | 12,0% |
Trên 5 – 10 năm | 12,1% | 12,2% |
Trên 10 – 15 năm | 12,3% | 12,4% |
Trên 15 năm | 12,5% | 12,6% |
Lãi suất vay tín chấp
Dịch vụ cho vay này chỉ áp dụng cho khách hàng hiện hữu của ngân hàng VPBank, nhằm hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc tiếp cận nguồn vốn nhanh chóng và vượt qua khó khăn do đại dịch Covid-19. VPBank đã nâng cấp các gói vay tín chấp, cho phép khách hàng vay lên đến 3 tỷ đồng với lãi suất giảm tới 2% mỗi năm.
Ưu đãi lãi suất ngân hàng VPBank
Theo thông tin cập nhật mới nhất, Ngân hàng VPBank áp dụng các mức lãi suất sau đối với các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng:
- Kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng: Lãi suất là 8.10% mỗi năm.
- Sau mỗi kỳ hạn, lãi suất tăng thêm từ 0.4% đến 0.6%.
Đối với khách hàng gửi tiết kiệm có kỳ hạn 12-13 tháng, mức lãi suất được áp dụng sẽ dao động từ 7.10% đến 8.30% mỗi năm.
Những câu hỏi thường gặp
Dưới đây là một tổng hợp các câu hỏi phổ biến về lãi suất ngân hàng VPBank, nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin của những người quan tâm đến việc gửi tiết kiệm và vay vốn tại VPBank. Hãy tham khảo để có thông tin chi tiết.
Lãi suất gửi tiết kiệm Online có cao hơn các lãi suất gửi của các hình thức thông thường không?
![[Mới nhất] Thông tin lãi suất ngân hàng Vpbank hôm nay 5 lai suat ngan hang vpbank 3](https://norway.org.vn/wp-content/uploads/2023/06/lai-suat-ngan-hang-vpbank-3.jpg)
Đúng, theo ví dụ của bạn, nếu khách hàng A gửi tiết kiệm 500,000,000 VNĐ với kỳ hạn 6 tháng tại quầy giao dịch của VPBank, mức lãi suất mà khách hàng A sẽ nhận được là 4.60% mỗi năm.
Tuy nhiên, nếu khách hàng A chọn gửi tiết kiệm online thông qua ứng dụng VPBank NEO với cùng kỳ hạn 6 tháng, mức lãi suất mà ngân hàng VPBank hoàn trả là 8.10% mỗi năm.
Từ ví dụ này, chúng ta có thể thấy rằng hình thức gửi tiết kiệm online trên ứng dụng VPBank NEO có mức lãi suất cao hơn so với gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch truyền thống của VPBank. Điều này cho phép khách hàng tận dụng lợi ích của công nghệ và nhận được lãi suất hấp dẫn hơn khi sử dụng dịch vụ gửi tiết kiệm trực tuyến.
Khách hàng thanh toán chậm khoản vay phải chịu lãi suất như thế nào?
Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn, tức là quá hạn hợp đồng vay tại VPBank, mức lãi suất phải trả sẽ tăng lên 150% so với mức lãi suất ban đầu áp dụng cho khoản vay tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
Nên đăng ký gói gửi tiết kiệm nào để được nhận mức lãi suất cao nhất?
Nếu bạn muốn chọn một dịch vụ gửi tiết kiệm với mức lãi suất cao nhất từ VPBank, thì “Phát Lộc Thịnh Vượng Trực Tuyến” sẽ là lựa chọn hoàn hảo nhất.
Bài viết trên đã cung cấp những thông tin tham khảo về mức lãi suất của ngân hàng VPBank đối với các dịch vụ gửi tiết kiệm. Hy vọng với những thông tin mà chuyên trang Tài Chính Na-uy tổng hợp có thể giúp giải đáp một phần những thắc mắc của bạn và đáp ứng được sự quan tâm của bạn.