Lãi Suất Thẻ Tín Dụng VPBank Cập Nhật Chi Tiết 2023

Hãy khám phá những lợi ích và ưu đãi thú vị mà việc sử dụng thẻ tín dụng mang lại. Tuy nhiên, để tận dụng tối đa các tính năng này, bạn cần hiểu rõ về lãi suất áp thẻ tín dụng VPBank. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về lãi suất của ngân hàng này.
Đôi nét về thẻ tín dụng VPbank

Ngân hàng VPBank cung cấp thẻ tín dụng có liên kết với tổ chức quốc tế, cho phép khách hàng chi tiêu trước và trả sau. Khi đăng ký mở tài khoản VPBank và chọn dòng thẻ tín dụng, khách hàng sẽ được cấp hạn mức tùy thuộc vào loại thẻ và điều kiện đáp ứng, có thể từ 10 đến 2 tỷ đồng.
Tìm hiểu về định nghĩa lãi suất thẻ tín dụng VPBank
Lãi suất thẻ tín dụng của VPBank là số tiền khách hàng phải trả khi sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch. Khi khách hàng rút tiền mặt hoặc không thanh toán khoản vay đúng hạn, sẽ phải chịu lãi suất phụ thuộc vào từng loại thẻ được cung cấp bởi ngân hàng.
Tuy nhiên, không có lãi suất được áp dụng cho các khoản vay sử dụng thẻ tín dụng để chi tiêu hoặc mua sắm, miễn là khách hàng hoàn trả số tiền trong vòng 45 ngày không tính lãi. Lãi suất thẻ tín dụng có thể được hiểu như một khoản tiền phải trả thêm cho các giao dịch quá hạn hoặc khi rút tiền mặt.
Thuật ngữ lãi suất thẻ tín dụng
Ngoài khái niệm về lãi suất thẻ tín dụng, dưới đây là một số thuật ngữ liên quan mà bạn cần biết:
Sao kê cuối tháng
Sao kê cuối tháng đề cập đến thời gian bắt đầu từ ngày sao kê của kỳ trước và kéo dài đến cuối tháng. Trong khoảng thời gian này, bao gồm toàn bộ các giao dịch và hoạt động tài chính từ đầu tháng đến cuối tháng.
Ngày sao kê tín dụng
Ngày thông báo xác nhận là ngày mà ngân hàng gửi cho bạn thông báo xác nhận các giao dịch của chủ thẻ, bao gồm tiền lãi, phí phát sinh và các bút toán cần điều chỉnh. Đồng thời, trong ngày này, ngân hàng cũng thông báo số tiền tối thiểu phải trả của chủ thẻ tại thời điểm hiện tại.
Chu kỳ thanh toán
Chu kỳ thanh toán là thời gian mà ngân hàng xác nhận và tổng hợp các giao dịch của bạn trong 30 ngày gần nhất.
Thời gian ân hạn
Thời gian ân hạn là khoảng thời gian mà bạn được ngân hàng cung cấp để trả nợ sau ngày cuối của chu kỳ thanh toán. Thông thường, ngân hàng thường cho thêm 15 ngày sau ngày cuối cùng của chu kỳ thanh toán để bạn có đủ thời gian để thanh toán nợ một cách thoải mái.
Lãi suất thẻ tín dụng VPBank mới nhất
Mức lãi suất mà ngân hàng VPBank áp dụng đối với việc rút tiền mặt và khi quá hạn cụ thể như sau:

Đối với mức lãi khi rút tiền mặt
Khi rút tiền mặt từ thẻ tín dụng của VPBank, sẽ có một khoản phí được áp dụng. Đây là tiền lãi được ngân hàng thu theo quy định trước đó. Thẻ tín dụng được thiết kế để sử dụng cho việc vay tiêu dùng và thanh toán. Do đó, khi rút tiền mặt, phí sẽ được tính thêm. Dưới đây là mức lãi suất áp dụng cho các loại thẻ tín dụng của VPBank:
STT | Loại thẻ | Lãi suất |
1 | VPBank No.1 Mastercard | Không thu phí |
2 | VPBank MC2 Mastercard | 4% (Min: 100.000VND) |
3 | VPBank Platinum MasterCard | 4% (Min: 100.000VND) |
4 | VPBank Lady Mastercard | 4% (Min: 100.000VND) |
5 | VPBank StepUp Mastercard | 4% (Min: 100.000VND) |
6 | VPBank Titanium Cashback MasterCard | 4% (Min: 100.000VND) |
7 | VPBank Platinum Cashback MasterCard | 4% (Min: 100.000VND) |
8 | VPBank Shopee Platinum | 4% (Min: 100.000VND) |
9 | VPBank Super Shopee Platinum | 4% (Min: 100.000VND) |
10 | MobiFone-VPBank Classic | Không thu phí |
11 | MobiFone-VPBank Titanium | 4% (Min: 100.000VND) |
12 | MobiFone-VPBank Platinum | 4% (Min: 100.000VND) |
13 | VietnamAirlines – VPBank Platinum MasterCard | 4% (Min: 100.000VND) |
14 | VPBank Visa Gold Travel Miles | 4% (Min: 100.000VND) |
15 | VPBank Visa Platinum Travel Miles | 4% (Min: 100.000VND) |
16 | Visa Signature Travel Miles | 4% (Min: 100.000VND) |
17 | VPBank California Fitness Visa Platinum | 4% (Min: 100.000VND) |
18 | VPBank – California Centuryon Visa Signature | 4% (Min: 100.000VND) |
Mức lãi khi quá hạn thẻ tín dụng
Nếu bạn không thanh toán đúng hạn của thẻ tín dụng, trong 60 ngày đầu kể từ ngày đến hạn thanh toán, số tiền thanh toán tối thiểu sẽ chịu phí phạt trễ và lãi suất quá hạn. Số dư nợ còn lại sẽ tiếp tục được tính lãi suất trong hạn.
Hiện tại, VPBank áp dụng lãi suất quá hạn tương đương với lãi suất trong hạn. Cụ thể, mức lãi suất quá hạn được quy định như sau:
STT | Loại thẻ | Lãi suất |
1 | VPBank No.1 Mastercard | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 149.000, Max: 999.000) |
2 | VPBank MC2 Mastercard | 5% của số tiền thanh toántối thiểu (Min 149.000, Max: 999.000) |
3 | VPBank Platinum MasterCard | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
4 | VPBank Lady Mastercard | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 199.000, Max: 999.000) |
5 | VPBank StepUp Mastercard | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 199.000, Max: 999.000) |
6 | VPBank Titanium Cashback MasterCard | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 199.000, Max: 999.000) |
7 | VPBank Platinum Cashback MasterCard | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
8 | VPBank Shopee Platinum | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 199.000, Max: 999.000) |
9 | VPBank Super Shopee Platinum | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
10 | MobiFone-VPBank Classic | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 149.000, Max: 999.000) |
11 | MobiFone-VPBank Titanium | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 199.000, Max: 999.000) |
12 | MobiFone-VPBank Platinum | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
13 | VietnamAirlines – VPBank Platinum MasterCard | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
14 | VPBank Visa Gold Travel Miles | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
15 | VPBank Visa Platinum Travel Miles | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
16 | Visa Signature Travel Miles | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
17 | VPBank California Fitness Visa Platinum | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
18 | VPBank – California Centuryon Visa Signature | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
Cách tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank
VPBank áp dụng các mức lãi suất cụ thể cho hai trường hợp: rút tiền mặt và quá hạn. Dưới đây là các mức lãi suất cho thẻ tín dụng VPBank trong hai trường hợp này:
Trong trường hợp rút tiền mặt
Khi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng VPBank để rút tiền mặt, sẽ phải trả lãi và phí từ ngày thực hiện giao dịch cho đến ngày thanh toán đầy đủ nợ. Thẻ tín dụng VPBank được thiết kế để cung cấp khoản vay tiêu dùng và sử dụng cho mục đích thanh toán. Chức năng rút tiền mặt chỉ là một tiện ích bổ sung.
Do đó, khách hàng nên chỉ rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng này khi thực sự cần thiết. Tuy nhiên, một số loại thẻ tín dụng của VPBank, như thẻ Number1, cho phép rút tiền mặt mà không mất phí.

Ví dụ minh họa:
Nếu bạn có thẻ tín dụng VPBank với hạn mức là 100.000.000đ và thực hiện rút tiền mặt 50.000.000đ từ cây ATM với mức phí 4%, số tiền thực tế bạn nhận được sẽ là 48.000.000đ (50.000.000đ trừ 4% phí). Ngoài ra, số tiền 50.000.000đ này sẽ chịu lãi suất hàng tháng từ 2.5% – 2.99%/tháng, tương đương với 28 – 35%/năm.
Đối với việc thanh toán
Ngày thanh toán là ngày chủ thẻ trả hết số dư trên bản sao kê. Trong thời gian này, ngân hàng sẽ miễn lãi suất cho tất cả các giao dịch trong chu kỳ sao kê. Tuy nhiên, nếu chủ thẻ chỉ thanh toán số tiền tối thiểu yêu cầu, ngân hàng sẽ tính lãi suất cho toàn bộ các giao dịch trong chu kỳ từ ngày giao dịch thẻ được cập nhật trong hệ thống. Số dư nợ chưa thanh toán sẽ tiếp tục tích lũy lãi suất và được thể hiện trong bản sao kê của chu kỳ tiếp theo.
Ví dụ:
Hãy giả sử bạn sử dụng thẻ tín dụng của VPBank, được miễn lãi suất trong 45 ngày, với chu kỳ thanh toán từ ngày 25/2 đến ngày 25/3. Tỷ lệ lãi suất áp dụng cho số dư nợ là 5%.
Ngày 26/2, bạn mua một mặt hàng trị giá 6 triệu đồng. Ngày 25/3, bạn nhận được bản sao kê tài khoản và hạn thanh toán là ngày 5/4. Nếu bạn thanh toán đủ 6 triệu đồng trước ngày hạn thanh toán, bạn sẽ không bị tính lãi suất. Tuy nhiên, nếu bạn thanh toán sau ngày 5/4, ngân hàng sẽ tính lãi suất là 5% * 6.000.000 = 300.000 đồng. Do đó, số tiền bạn cần thanh toán cho ngân hàng là 6.300.000 đồng.
Lãi suất khi quá hạn và chậm thanh toán
Khi không thanh toán dư nợ tối thiểu đến thời hạn thanh toán, người dùng sẽ chịu phí phạt trễ và lãi suất quá hạn. Quy trình tính toán được thực hiện như sau:
Trong khoảng thời gian từ ngày hết hạn thanh toán cho đến 60 ngày sau đó, khoản dư nợ sẽ bị áp dụng lãi suất và phí phạt trễ. Số tiền còn lại sẽ tiếp tục được tính lãi suất theo lãi suất thẻ tín dụng của VPBank trong thời hạn.
Sau khi đã trôi qua 60 ngày mà chủ thẻ vẫn chưa thanh toán đủ số dư nợ tối thiểu, toàn bộ số dư nợ chưa thanh toán sẽ chịu lãi suất quá hạn.
Những điều cần chú ý để không phải trả lãi suất khi dùng thẻ tín dụng
Để tận dụng thẻ tín dụng của VPBank một cách hiệu quả và tránh bị tính thêm lãi suất, hãy lưu ý các điều sau:
Chọn mức lãi suất quá hạn phù hợp với bản thân
Mỗi ngân hàng đều có quy định riêng về lãi suất thẻ tín dụng. Trước khi mở thẻ, quan trọng để bạn tìm hiểu và chọn loại thẻ có mức lãi suất thấp nhất. VPBank cung cấp một số loại thẻ với mức lãi suất hấp dẫn, như sau:
- Thẻ Number 1: Mức lãi suất thẻ là 3.99% mỗi tháng.
- Thẻ đồng thương hiệu Vietnam Airlines – VPBank Platinum Mastercard: Mức lãi suất áp dụng là 2.79% mỗi tháng.
- Thẻ Mastercard MC2: Mức lãi suất thẻ là 3.49% mỗi tháng.
- Thẻ Mastercard Platinum: Mức lãi suất áp dụng là 2.79% mỗi tháng.
Tuy nhiên, mức lãi suất này có thể thay đổi theo từng giai đoạn khác nhau. Để cập nhật thông tin mới nhất về lãi suất thẻ tín dụng VPBank, bạn có thể truy cập vào trang web của ngân hàng hoặc ứng dụng VPBank NEO.

Lưu ý đến thời gian thanh toán dư nợ
Để tránh phải chịu thêm lãi suất và đảm bảo thanh toán dư nợ đúng hạn, bạn có thể áp dụng các biện pháp sau:
- Theo dõi thời gian sao kê: Lưu ý thời gian mà ngân hàng lên sao kê để bạn có thời gian chuẩn bị và thực hiện thanh toán đúng hạn.
- Kiểm tra thông tin từ ngân hàng: Thường xuyên kiểm tra tin nhắn và email từ ngân hàng liên quan đến việc thanh toán dư nợ. Điều này giúp bạn nhận được thông báo và nhắc nhở về thời điểm thanh toán, tránh sơ ý và quên mất.
- Sử dụng tính năng nhắc nhở: Tận dụng các tính năng nhắc nhở trên ứng dụng di động của ngân hàng hoặc đặt lịch nhắc nhở trên thiết bị cá nhân để được thông báo về thời điểm thanh toán dư nợ.
- Quản lý tài chính cá nhân: Theo dõi và quản lý tài chính cá nhân một cách cẩn thận. Điều này giúp bạn kiểm soát các khoản chi tiêu và đảm bảo có đủ tiền để thanh toán dư nợ đúng hạn.
Không nên rút tiền mặt
Để hiểu rõ bản chất của thẻ tín dụng, bạn cần lưu ý rằng thẻ được thiết kế để sử dụng cho các giao dịch chi tiêu. Tuy nhiên, khi bạn sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt, sẽ áp dụng một khoản phí bổ sung. Số lần rút tiền mặt càng nhiều, phí rút cũng càng tăng, và điều này sẽ dẫn đến mức lãi suất cao hơn.
Lãi suất được tính theo dư nợ giảm dần nên hãy thanh toán dư nợ càng sớm càng tốt
Trong trường hợp bạn không thể thanh toán đầy đủ dư nợ trong một lần, hãy xem xét chia nhỏ nó thành các đợt và cố gắng thanh toán sớm nhất có thể. Điều này sẽ giúp giảm thiểu số tiền lãi phải trả. Bởi ngân hàng sẽ tính lãi suất dựa trên số dư nợ giảm dần.
Chi tiêu hợp lý
Trước khi quyết định mua một sản phẩm, hãy suy nghĩ kỹ về khả năng thanh toán trong tương lai. Hãy đảm bảo rằng bạn có khả năng chi trả số tiền đó. Ngoài ra, hãy lưu ý nếu bạn chưa trả đủ nợ thẻ tín dụng từ tháng trước, hạn chế việc sử dụng thẻ tín dụng trong tháng này. Nếu bạn không còn nhu cầu sử dụng, bạn có thể xem xét hủy thẻ tín dụng VPBank vĩnh viễn.
Trên đây là thông tin về lãi suất thẻ tín dụng VPBank mà Norway.org.vn đã tổng hợp, bạn hãy nghiên cứu kỹ về mức lãi suất áp dụng cho từng loại thẻ tín dụng của VPBank trước khi sử dụng. Việc trả lãi là bước cần thiết khi sử dụng thẻ tín dụng, vì vậy hãy lựa chọn loại thẻ có mức lãi suất phù hợp để tiết kiệm chi phí và quản lý tài chính hiệu quả.