Ví dụ về lập báo cáo tài chính hợp nhất công ty mẹ con
Hợp nhất báo cáo tài chính được áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức công ty mẹ con thuộc các thành phần kinh tế khi lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất. Để hiểu rõ hơn về nó hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây.
1. Mẫu báo cáo tài chính hợp nhất gồm những gì?
Mẫu báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán hợp nhất
- Báo cáo KQHĐKD hợp nhất
- Báo cáo việc lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
- Thuyết minh về báo cáo tài chính hợp nhất
2. Các phương cách hợp nhất báo cáo tài chính công ty mẹ con
2.1. Ví dụ nhằm xác định lợi thế thương mại
Lợi thế thương mại được xác định là sự chênh lệch giá phí của khoản đầu tư và giá hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của công ty con tại ngày mua do công ty mẹ nắm giữ tại khoản 9 Điều 10 của Thông tư 202/2014/TT-BTC.
Ví dụ 1a: Xác định lợi thế thương mại trong giao dịch hợp nhất kinh doanh qua một lần mùa
Công ty mẹ mua 60% cổ phần của công ty của Công ty con với giá trị là 200 tỷ đồng. Cùng ngày, tài sản thuần của công ty con theo giá hợp lý là 250 tỷ đồng (Bao gồm: vốn cổ phần 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 150 tỷ đồng). Lợi thế thương mại được xác định cụ thể như sau: (Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Khoản đầu tư ban đầu của công ty mẹ | 200 |
Phần trăm sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty con 250 x 60% | 150 |
Lợi thế thương mại | 50 |
Ví dụ 1b: Xác định lợi thế thương mại và giá trị hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn
Công ty mẹ mua một công ty con cụ thể như sau:
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Thời điểm | Số lượng cổ phiếu mua | Giá phí | Số dư LNSTCPP |
1/1/20×1 | 1.000.000 | 15.000 | 20.000 |
1/1/20×2 | 1.500.000 | 40.000 | 30.000 |
1/1/20×3 | 3.000.000 | 75.000 | 50.000 |
Cộng | 5.500.000 | 130.000 | 100.000 |
Biết rằng công ty con có tổng cộng 10 triệu cổ phiếu. Ngày 1/1/2013, giá trị thị trường của cổ phiếu công ty con là 25.000đ/cp. Việc xác định lợi thế thương mại và giá phí hợp nhất kinh doanh được thực hiện như sau:
Giá phí khoản đầu tư ngày mua (mua thêm 30%)Giá phí khoản đầu tư của 2 lần mua trước tính theo giá trị hợp lý tại lần mua đạt được quyền kiểm soát (10%+15%) x 250.000 | Mẹ 55%75.00062.500 |
Tổng giá phí đầu tư vào công ty con của công ty mẹ | (a) | 137.500 |
Giá trị hợp lý tài sản thuần công ty con vào ngày mua | 150.000 | |
Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty con (150.000×55%) | (b) | 82.500 |
Lợi thế thương mại | (a) – (b) | 55.000 |
2.2. Ví dụ loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào cho trong công ty con
Trong trường hợp trước ngày công ty mẹ đạt được quyền kiểm soát, công ty mẹ không bị ảnh hưởng đáng kể với công ty con và khoản đầu tư được trình bày theo phương pháp giá gốc.
Trường hợp trước ngày công ty mẹ được quyền kiểm soát, công ty con là công ty liên kết của công ty mẹ và được trình bày bằng phương pháp vốn chủ sở hữu (Điều 15, Khoản 1 Điều 16 Thông tư 202/2014/TT-BTC).
Ví dụ 2a: Với trường hợp trước khi kiểm soát công ty con, nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể với bên được đầu tư và khoản đầu tư được ghi nhận theo phương pháp giá gốc
Nhà đầu tư mua 20% cổ phần của công ty A (tương đương 1 triệu cổ phiếu) vào ngày 01/01/2013 với trị giá là 35 tỷ đồng bằng tiền mặt. Cùng ngày, giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty A là 100 tỷ đồng và giá trị ghi sổ của tài sản thuần được xác định là 80 tỷ đồng. Công ty A không có các khoản nợ tiềm năng tại ngày mua. Bảng cân đối kế toán của công ty A tại ngày 01/01/2013 như sau:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Bảng cân đối kế toán tại ngày 1/1/20×3 của công ty A | Giá trị ghi sổ | Giá trị hợp lý |
Tiền mặt và các khoản phải thu | 20.000 | 20.000 |
Bất động sản đầu tư | 60.000 | 80.000 |
Cộng | 80.000 | 100.000 |
Vốn cổ phần: 5.000.000 cổ phiếu | 50.000 | |
LN sau thuế chưa được phân phối | 30.000 | |
Cộng | 80.000 |
Ngày 01/01/2014, nhà đầu tư mua thêm 60% cổ phần của công ty A với trị giá 220 tỷ đồng và đạt được quyền kiểm soát. Khi đạt được quyền kiểm soát, nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể với công ty A, khoản đầu tư vào công ty A được ghi nhận theo giá trị gốc. Giá thị trường cổ phiếu của công ty A tại ngày 1/1/2014 là 60.000đ/cổ phiếu. Bảng cân đối kế toán của công ty mẹ 31/12/2013:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Tiền và các khoản phải thuĐầu tư vào công ty ACộngVốn cổ phần:Cộng | 265.00035.000300.000300.000300.000 |
(1) Xác định lợi thế thương mại và giá phí hợp nhất kinh doanh
Giá mua 60% cổ phần của công ty A tại ngày 01/01/2014Giá trị của khoản đầu tư ban đầu (1 triệu cổ phiếu)CộngGiá trị tài sản thuần của công ty A tại ngày muaPhần sở hữu của công ty mẹLợi thế thương mại: 280.000 – 152.000 | 220.00060.000280.000190.000152.000128.000 |
Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ, khoản đầu tư ban đầu vào công ty A được ghi theo giá gốc là 35 tỷ đồng. Khoản đầu tư đó được ghi nhận theo giá hợp lý tại ngày đạt được quyền kiểm soát (1/1/2014) là 60 tỷ đồng.
Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị khoản đầu tư ban đầu là 25 tỷ đồng được thống kê vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
(2) Các bút toán hợp nhất (Đơn vị tính: triệu đồng)
a) Điều chỉnh giá phí khoản đầu tư ban đầu vào công ty con theo giá trị hợp lý tại ngày mua:
Nợ: Đầu tư vào công ty conCó: Doanh thu trong hoạt động tài chính | 2500025000 |
b) Loại trừ các khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con
Nợ: Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x80%)Nợ: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x80%)Nợ: Bất động sản đầu tưNợ: Lợi thế thương mại | 40.00072.00050.000128.000 |
Có: Đầu tư vào công ty conCó: Lợi ích CĐ không kiểm soát | 28000010000 |
c) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát như sau
Nợ: Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x20%)Nợ: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x20%)Có: Lợi ích CĐ không kiểm soát | 10.00018.00028.000 |
Tổng Lợi ích cổ đông không kiểm soát sau 2 bút toán trên là 38.000
d) Bút toán kết chuyển: Do điều chỉnh khoản đầu tư theo giá trị hợp lý làm phát sinh khoản lãi 25.000 được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, vì vậy phải kết chuyển khoản lãi sau thuế qua lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
Nợ: Lợi nhuận sau thuế của BCKQHĐKDCó: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của BCĐKT | 25.00025.000 |
Bảng báo cáo tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất tại ngày 1/1/20X4:
Công ty mẹ | Công ty con A | Điều chỉnh | Hợp nhất | ||
Nợ | Có | ||||
Bảng cân đối kế toán | |||||
Tiền mặt và các khoản phải thu | 45.000 | 80.000 | 125.000 | ||
Đầu tư vào công ty con | 255.000 | 25.000a | 280.000b | – | |
Bất động sản đầu tư | 60.000 | 50.000b | 110.000 | ||
Lợi thế thương mại | 128.000b | 128.000 | |||
Cộng | 300.000 | 140.000 | 363.000 | ||
Vốn cổ phần | 300.000 | 50.000 | 40.000b10.000c | 300.000 | |
LN sau thuế chưa phân phối đến cuối kỳ trước | 90.000 | 72.000b18.000c | – | ||
LN sau thuế chưa phân phối | 25.000d | 25.000 | |||
Lợi ích CĐ không kiểm soát | 10.000b28.000c | 38.000 | |||
Cộng | 363.000 | ||||
Báo cáo kết quả kinh doanh | |||||
Doanh thu hoạt động tài chính | 25.000a | 25.000 | |||
Lợi nhuận sau thuế | 25.000d | 25.000 | |||
Cộng điều chỉnh | 368.000 | 368.000 |
Ví dụ 2b: Trường hợp khoản đầu tư ban đầu được coi là một khoản đầu tư vào công ty liên kết
Như ví dụ 2a ở trên nhưng nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư.
Ngày 31/12/2013, khoản đầu tư ban đầu 20% vào công ty A đã được trình bày trong Báo cáo tài chính hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Theo đó, khoản đầu tư ghi nhận ban đầu có giá gốc là 35 tỷ đồng và được tăng tương ứng với phần lợi nhuận trong kết quả kinh doanh của công ty liên kết là 12 tỷ đồng (20%x 60 tỷ đồng). Báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư tại ngày 31/12/2013, trước khi việc mua thêm 60% vốn cả công ty A như sau
Bút toán điều chỉnh giá trị đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
(Đơn vị tính: triệu đồng):
Nợ: Khoản đầu tư công ty liên kếtCó: Phần lãi hay lỗ trong công ty liên doanh, liên kết | 1200012000 |
Bảng Cân đối kế toán hợp nhất tại 31/12/2013 trước khi nhà đầu tư đạt được quyền kiểm soát đối với công ty A:
Tiền và các khoản phải thuĐầu tư vào công ty liên kết (phương pháp VCSH)CộngVốn cổ phầnLợi nhuận chưa phân phốiCộngBáo cáo kết quả HĐKD hợp nhất Phần Lãi hay lỗ trong công ty liên doanh, liên kết | 265.00047.000312.000300.00012.000312.000 12.000 |
Lập Báo cáo tài chính vào ngày 1/1/20X4:
(1) Xác định lợi thế thương mại được thực hiện như sau
Tương tự ví dụ 3a nêu trên, theo đó lợi thế thương mại khi đầu tư vào công ty A là 128.000.
(2) Bút toán điều chỉnh
a) Ghi nhận khoản đầu tư vào công ty liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
Nợ: đầu tư công ty con (công ty liên kết trước đây)Có: LN sau thuế chưa phân phối đến cuối kỳ trước | 12.00012.000 |
b) Tại ngày 1/1/2014, ngày nhà đầu tư kiểm soát công ty A, giá trị thị trường cổ phiếu của công ty A là 60.000đ/cp, giá trị khoản đầu tư vào công ty A là 60 tỷ đồng.
Trên Báo cáo tài chính hợp nhất, nhà đầu tư ghi nhận khoản lãi là chênh lệch giữa giá khoản đầu tư theo giá hợp lý và khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu (47 tỷ đồng).
Nợ Đầu tư vào công ty conCó DT hoạt động tài chính | 13.00013.000 |
c) Các loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con
Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x80%)Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x80%)Nợ Bất động sản đầu tưNợ Lợi thế thương mạiCó Đầu tư vào công ty conCó Lợi ích CĐ không kiểm soát | 40.00072.00050.000128.000280.00010.000 |
d) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát như sau:
Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x20%)Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x20%)Có Lợi ích CĐ không kiểm soát | 10.00018.00028.000 |
Tổng Lợi ích cổ đông không kiểm soát sau 2 bút toán trên là 38.000
e) Bút toán kết chuyển: Do điều chỉnh khoản đầu tư theo giá trị hợp lý làm phát sinh khoản lãi 13.000 được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, vì vậy phải kết chuyển khoản lãi sau thuế qua lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Bảng cân đối kế toán hợp nhất
Bảng tổng hợp chỉ tiêu hợp nhất ngày 1/1/20X4:
Công ty mẹ | Công ty con A | Điều chỉnh | Hợp nhất | ||
Nợ | Có | ||||
Tiền mặt và các khoản phải thu | 45.000 | 80.000 | 125.000 | ||
Đầu tư vào công ty con | 255.000 | 12.000a13.000b | 280.000c | ||
Bất động sản đầu tư | 60.000 | 50.000c | 110.000 | ||
Lợi thế thương mại | 128.000c | 128.000 | |||
Cộng | 300.000 | 140.000 | 363.000 | ||
Vốn cổ phần | 300.000 | 50.000 | 40.000c10.000d | 300.000 | |
LN sau thuế chưa phân phối lũy kế cuối kỳ trước | 90.000 | 72.000c18.000d | 12.000a | 12.000 | |
LN sau thuế chưa phân phối của kỳ này | 13.000e | 13.000 | |||
Lợi ích của CĐ không kiểm soát | 10.000c28.000d | 38.000 | |||
Cộng | 300.000 | 140.000 | 363.000 | ||
Doanh thu hoạt động tài chính | 13.000b | 13.000 | |||
Lợi nhuận sau thuế | 13.000e | 13.000 | |||
Cộng | 356.000 | 356.000 |
2.3. Ví dụ công ty con và công ty liên kết mua lại các cổ phiếu đã phát hành
Vào ngày 1/1/2011, Công ty X mua 55% cổ phần của công ty Y với giá là 198 tỷ đồng. Khi đó, tài sản thuần của công ty Y theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cụ thể là 200 tỷ đồng.
Vào ngày 1/1/2012, Công ty X mua 46% cổ phần của công ty Z với giá 276 tỷ đồng (tương ứng 9,2 triệu cổ phiếu). Cùng ngày, tài sản thuần của công ty Z theo giá trị hợp lý bao gồm: Vốn cổ phần 200 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 300 tỷ đồng. Khoản đầu tư này là khoản đầu tư vào công ty liên kết.
Ngày 1/1/2015, cả hai công ty Y và Z mua lại 10% cổ phiếu từ thị trường tự do. Giá trị thị trường cổ phiếu mua lại của công ty Y là 60đ/cp (tương ứng 60 tỷ đồng) và công ty Z là 50.000đ/cp (tương ứng 100 tỷ đồng). Kết quả của việc mua lại, Công ty X đạt được quyền kiểm soát của công ty Z vào ngày 01/01/2015.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X5 của 3 công ty cụ thể như sau:
X | Y | Z | |
Lợi nhuận trước thuế | 300 | 120 | 150 |
Chi phí thuế | -80 | -30 | -40 |
Lợi nhuận sau thuế | 220 | 90 | 110 |
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/20X5 | |||
X | Y | Z | |
Đầu tư vào công ty Y | 198 | – | – |
Đầu tư vào công ty Z | 276 | – | – |
Tài sản thuần khác | 226 | 290 | 530 |
Cộng | 700 | 290 | 530 |
Vốn cổ phần | 300 | 100 | 200 |
LN sau thuế chưa phân phối | 400 | 250 | 430 |
– LN sau thuế chưa phân phối lũy kế cuối kỳ trước | 180 | 160 | 320 |
– LNST chưa phân phối kỳ này | 220 | 90 | 110 |
Cổ phiếu quỹ | – | -60 | -100 |
Cộng | 700 | 290 | 530 |
Yêu cầu: Lập bảng báo cáo tài chính hợp nhất của công ty X Bhd cho năm tài chính 2015.
Việc xác định lợi thế thương mại khi mua công ty Y:
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Giá phí đầu tưGiá trị hợp lý của tài sản thuần của Y (100+200)Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần là (55%)Lợi thế thương mại | 19830016533 |
Thay đổi tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ:
Công ty mẹ | Cổ đông không kiểm soát | |
Tỷ lệ sở hữu ban đầu công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ | 55% | 45% |
Tỷ lệ sở hữu sau khi công ty Y mua cổ phiếu quỹ (55/90) | 61.11% | 38.89% |
Tăng/giảm trong tỷ lệ sở hữu | 6.11% | (6.11%) |
Thay đổi trong tài sản thuần:
Tổng cộng | Công ty mẹ | Cổ đông không kiểm soát | |
TS thuần trước khi mua lại cổ phiếu | 260 | 143260×55% | 117 |
TS thuần sau khi mua lại cổ phiếu | 200 | 122200×55/90 | 78 |
Phần sở hữu trong tài sản thuần bị giảm | -21 | -39 | |
Tiền mặt trả cổ đông không bị kiểm soát | —— | 60 | |
Thay đổi trong giá trị TS thuần | -21 | 21 |
Những biến đổi liên quan đến công ty Z
a) Xác định lợi thế thương mại khi nắm giữ quyền kiểm soát tại Công ty Z:
Sau khi công ty Z mua lại cổ phiếu quỹ, tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty Z tăng lên 51% (46/90). Xác định lợi thế thương mại của công ty mẹ như sau:
- Giá trị hợp lý của cổ phiếu mua lại: 50.000đ/cp
- Công ty mẹ giữ: 9,2 triệu cổ phiếu
- Giá trị hợp lý của khoản đầu tư tại ngày 1/1/2015 là 460 tỷ đồng
Công ty Mẹ | ||
Giá chuyển nhượng | – | |
Giá trị hợp lý khoản đầu tư vào công ty Z ban đầu | 276 | |
Giá trị của khoản đầu tư dựa trên giá trị hợp đồng tại ngày kiểm soát | 460 | |
TS thuần theo giá trị hợp lý: | ||
Vốn cổ phần | 200 | |
LN sau thuế chưa phân phối tại 1/1/2015Cổ phiếu quỹ | 320(100)420 | |
Tỷ lệ phần sở hữu của công ty mẹ 420 x46/90 | 215 | |
Lợi thế thương mại | 245 |
b) Xác định khoản lãi do đánh giá lại giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý ngày 1/1/2015 trên báo cáo tài chính hợp nhất:
- Giá trị của khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu khi công ty Z còn là công ty liên kết được xác định 285,2 tỷ đồng bao gồm: 276 tỷ đồng (giá gốc) + 9,2 tỷ đồng (phần điều chỉnh tăng tương ứng với 46% trong lãi của công ty liên kết sau ngày đầu tư (320-300))
- Phần lãi suất dựa trên đánh giá lại khoản đầu tư theo giá trị hợp lý là: 460 – 285,2 = 174,8
Bút toán hợp nhất:
Bút toán hợp nhất của công ty Y
a) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Y như sau:
Nợ: Vốn cổ phần của YNợ: LN sau thuế chưa phân phốiNợ: Lợi thế thương mạiCó: Đầu tư vào công ty Y | 11033 | 55 198 |
(b) Tách lợi ích CĐ không kiểm soát tại 1/1/2015Nợ: Vốn cổ phần của công ty YNợ: LN sau thuế chưa phân phối lũy kế đến đầu kỳ trướcCó: Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 4572 | 117 |
(c) Ghi giảm LICĐKKS mua cổ phiếu quỹ:Nợ: Lợi ích CĐ không kiểm soátCó: Cổ phiếu quỹ | 60 | 60 |
(d) Ghi nhận thay đổi TS thuần của công ty YNợ: LN sau thuế chưa phân phốiCó: Lợi ích CĐ không kiểm soát | 21 | 21 |
(e) Tách LICĐKKS phát sinh trong kỳNợ: Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát (90×35/90)Có: Lợi ích CĐ không kiểm soát | 35 | 35 |
Bút toán hợp nhất của Công ty Z | ||
(f) Ghi nhận khoản đầu tư ban đầu vào công ty Z bằng phương pháp vốn chủ sở hữu | 9,2 | |
Nợ: Đầu tư vào công ty ZCó: LN sau thuế chưa phân phối | 9,2 | |
(g) Ghi nhận sự chênh lệch giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày kiểm soát và giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu | 174,8 | |
Nợ: Đầu tư vào công ty Z | 174,8 | |
Có: DT hoạt động tài chính | ||
(h) Loại trừ khoản đầu tư ban đầu của công ty mẹ vào công ty ZNợ: Vốn cổ phần của công ty Z (200×46/90)Nợ: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320×46/90)Nợ: Lợi thế thương mạiCó: cổ phiếu quỹ của công ty Z (100×46/90)Có: Đầu tư vào công ty Z | 102164245 | 51460 |
(i) Tách LICĐKKS đầu kỳNợ: Vốn cổ phần của công ty Z (200×44/90)Nợ: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320×44/90)Có: Cổ phiếu quỹ của công ty Z (100×44/90)Có: Lợi ích CĐ không kiểm soát | 98156 | 49205 |
(j) Tách LICĐKKS phát sinh trong kỳNợ: LN sau thuế của cổ đông không kiểm soát (110 x 44/90)Có: Lợi ích CĐ không kiểm soát | 54 | 54 |
k) Bút toán kết chuyển
Bút toán từ (e) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát là (35)
Bút toán từ (g) điều chỉnh tăng doanh thu hoạt động tài chính là 174,8
Bút toán từ (k) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát là (54)
CộngNợ: Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD)Có: LN sau thuế chưa phân phối kỳ này | 85.8 | 85.8 | 85.8 |
Bảng báo cáo tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất:
Chỉ tiêu | Công ty mẹ | Công ty Y | Công ty Z | Điều chỉnh | Hợp nhất | |
Nợ | Có | |||||
Đầu tư vào Y | 198 | 198a | ||||
Đầu tư vào Z | 276 | 174,8g9,2f | 460h | |||
Tài sản thuần khác | 226 | 290 | 530 | 1.046 | ||
Lợi thế thương mại | 33a245h | 278 | ||||
Tổng tài sản thuần | 700 | 290 | 530 | 1.324 | ||
Vốn cổ phần | 300 | 100 | 200 | 55a45b102h98i | 300 | |
LN sau thuế (chưa phân phối cuối kỳ trước) | 180 | 160 | 320 | 110a72b164h156i | 9,2f | 167,2 |
LN sau thuế (chưa phân phối kỳ này) | 220 | 90 | 110 | 21d | 85,8k | 484,8 |
Cổ phiếu quỹ | -60 | -100 | 60c51h49i | |||
Lợi ích CĐ không kiểm soát | 60c | 117b21d35e205i54j | 372 | |||
Tổng vốn chủ sở hữu | 700 | 290 | 530 | 1.324 | ||
Doanh thu hoạt động tài chính | 174,8g | 174,8 | ||||
Lợi nhuận trước thuế | 300 | 120 | 150 | 570 | ||
Chi phí thuế | -80 | -30 | -40 | -150 | ||
Lợi nhuận sau thuế | 220 | 90 | 110 | 85.8k | 594,8 | |
LNST của cổ đông không kiểm soát | 35e54j | 89 | ||||
LNST của công ty mẹ | 505.8 | |||||
Cộng điều chỉnh | 1.519,80 | 1.519,80 |
Trên đây là một vài ví dụ bút toán trong hợp nhất báo cáo tài chính công ty mẹ con. Mong rằng bài viết sẽ cho bạn những kiến thức hữu ích về cách lập báo cáo hợp nhất này.